Lệ phí visa hộ chiếu
Lệ phí visa hộ chiếu theo quy định mới nhất: quy định thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam
Bạn đang quan tâm đến vấn đề xuất nhập cảnh, làm hộ chiếu đi du lịch, du học, đi công tác nước ngoài , hộ chiếu để làm visa thăm thân…
Ngoài việc cần biết mẫu đơn chuẩn để làm thủ tục xin cấp hộ chiếu bạn còn phải nộp lệ phí theo quy định và trực tiếp tại cơ quan có thầm quền cấp hộ chiếu.
Lệ phí xin cấp mới hộ chiếu và phí xin gia hạn hộ chiếu là khác nhau.
Bảng phí visa – thị thực và gia hạn visa cấp cho người nước ngoài ở Việt Nam được quy định niêm yết tại khu vực làm thủ tục xuất nhập cảnh.
Đối với visa gia hạn- lưu trú phổ biến ở mức 10 usd.
Xem thêm chi tiết lệ phí visa tại mục bên dưới.
Thông tư 190/2012/ TT- BTC quy định thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam
để biết rõ nhất mức lệ phí phải nộp khi làm các thủ tục liên quan tại cơ quan xuất nhập cảnh
”
BIỂU MỨC THU LỆ PHÍ CẤP HỘ CHIẾU, THỊ THỰC
VÀ CÁC LOẠI GIẤY TỜ VỀ XUẤT CẢNH, NHẬP CẢNH, QUÁ CẢNH
VÀ CƯ TRÚ TẠI VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 66/2009/TT-BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2009 của Bộ Tài chính)
- Mức thu đối với công dân Việt Nam.
TT | Tên lệ phí | Mức thu
(Đồng) |
1 | Hộ chiếu: | |
+ Cấp mới | 200.000 | |
+ Cấp lại do bị hư hỏng hoặc bị mất | 400.000 | |
+ Gia hạn | 100.000 | |
2 | Giấy thông hành: | 100.000 |
a) | Giấy thông hành biên giới Việt Nam – Lào hoặc Việt Nam – Cămpuchia: | 50.000 |
b) | Giấy thông hành xuất nhập cảnh cho nhân viên mậu dịch, cán bộ vùng biên giới Việt Nam sang vùng biên giới của Trung Quốc: | 50.000 |
c) | Giấy thông hành xuất nhập cảnh cho dân cư ở các xã biên giới Việt nam qua lại các xã biên giới Trung Quốc tiếp giáp Việt Nam: | 5.000 |
3 | Cấp giấy phép xuất cảnh | 200.000 |
4 | Cấp công hàm xin thị thực nhập cảnh nước đến | 10.000 |
5 | Cấp công hàm xin thị thực quá cảnh nước thứ ba | 5.000 |
6 | Cấp tem AB | 50.000 |
7 | Cấp giấy xác nhận yếu tố nhân sự | 100.000 |
Ghi chú phụ lục I:
- Trường hợp bổ sung, sửa đổi nội dung của hộ chiếu, giấy thông hành thì thu bằng 25% mức thu tương ứng cùng loại.
-
-
Mức thu đối với người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
TT
Tên lệ phí
Mức thu 1 Cấp thị thực có giá trị một lần 25 USD 2 Cấp thị thực có giá trị nhiều lần: a) Có giá trị dưới 6 tháng 50 USD b) Có giá trị từ 6 tháng trở lên 100 USD 3 Chuyển đổi thị thực: a) Từ một lần thành nhiều lần, trong thời hạn thị thực gốc: – Có giá trị dưới 6 tháng 25 USD – Có giá trị từ 6 tháng trở lên 75 USD b) Từ một lần thành nhiều lần, vượt quá thời hạn thị thực gốc: – Có giá trị dưới 6 tháng 50 USD – Có giá trị từ 6 tháng trở lên 100 USD 4 Chuyển ngang giá trị thị thực, tạm trú từ hộ chiếu cũ đã hết hạn sử dụng sang hộ chiếu mới. 10 USD 5 Sửa đổi, bổ sung các nội dung khác đã ghi trong thị thực 10 USD 6 Cấp thẻ tạm trú: a) Có giá trị đến 1 năm 60 USD b) Có giá trị trên 1 năm đến 2 năm 80 USD c) Có giá trị trên 2 năm đến 3 năm 100 USD 7 Gia hạn chứng nhận tạm trú. 10 USD 8 Cấp thẻ thường trú (nhưng không thu đối với cấp đổi) 100 USD 9 Cấp giấy thông hành hồi hương; giấy chứng nhận hồi hương 100 USD 10 Cấp giấy phép vào khu vực cấm, vào khu vực biên giới; giấy phép cho công dân Lào sử dụng giấy thông hành biên giới vào các tỉnh nội địa của Việt Nam. 10 USD 11 Cấp thẻ du lịch (đối với khách du lịch Trung Quốc) 10 USD 12 Cấp giấy phép tham quan, du lịch Việt Nam (theo quy chế quản lý người nước ngoài quá cảnh vào Việt Nam tham quan, du lịch). 5 USD/người 13 Cấp giấy phép xuất nhập cảnh cho người nước ngoài thường trú tại Việt Nam không có hộ chiếu 200.000 VNĐ -
” Mức lệ phí nộp tại Cơ quan xuất nhập cảnh đối với thủ tục visa cho người nước ngoài gồm gia hạn và xin cấp mới visa là tiền Việt nam đồng quy đổi theo tỷ giá hoặc đô la Mỹ.
Đặc biệt lưu ý: MỨC LỆ PHÍ VISA MỚI NHẤT ĐÃ THAY ĐỔI, hiện tại áp dụng theo TT 157 từ ngày 23-11-2015
Liên hệ tư vấn các vấn đề liên quan đến lệ phí làm visa nhập cảnh và thẻ tạm trú làm gia hạn visa.